| Là giao dịch chuyển đổi mà người dùng nạp BoS vào giao thức VNST và nhận lại VNST, hay gọi tắt là Mint
|
| Viết tắt của thuật ngữ Basket of Stablecoin. Đây là tập hợp các stablecoin đã được phê duyệt và chấp nhận sử dụng để chuyển đổi VNST
|
| Là giao dịch chuyển đổi mà người dùng nạp VNST vào giao thức VNST và nhận lại BoS, hay gọi tắt là Redeem Khối lượng VNST bị đốt sau khi yêu cầu chuyển đổi thành công Phí giao dịch: 0.1% Khối lượng BoS người dùng nhận được
|
| Khối lượng VNST (hoặc BoS) người dùng nạp vào giao thức VNST khi thực hiện Mint (hoặc Redeem)
|
| Khối lượng BoS (hoặc VNST) người dùng dự kiến nhận lại từ giao thức VNST sau khi hoàn tất Mint (hoặc Redeem)
|
| Là Khối lượng BoS (hoặc VNST) tối đa trên một giao dịch người dùng có thể nạp vào giao thức VNST khi Mint (hoặc Redeem)
|
| Là Khối lượng BoS (hoặc VNST) tối thiểu trên một giao dịch người dùng có thể nạp vào giao thức VNST khi Mint (hoặc Redeem)
|
| Khối lượng VNST tối đa người dùng được hỗ trợ khi giá VNST/BoS có sự biến động vượt quá vùng đệm hỗ trợ giá giúp người dùng tối ưu Khối lượng nhận được
|
| Khối lượng BoS tối đa người dùng được hỗ trợ khi giá VNST/BoS có sự biến động vượt vùng quá đệm hỗ trợ giá giúp người dùng tối ưu Khối lượng nhận được
|
Vùng đệm hỗ trợ giá khi Mint | Vùng giá được hỗ trợ khi Mint VNST để giảm thiểu sự tác động do tỷ giá trên VMM giảm quá biên độ X% so với tỷ giá thị trường X% sẽ được điều chỉnh bởi VNST theo điều kiện thị trường thực tế
|
Vùng đệm hỗ trợ giá khi Redeem | Vùng giá được hỗ trợ khi Redeem VNST để giảm thiểu sự tác động do tỷ giá trên VMM tăng quá biên độ Y% so với tỷ giá thị trường Y%: sẽ được điều chỉnh bởi VNST theo điều kiện thị trường thực tế
|
| Đầu vào là phí giao dịch từ Redeem Đầu ra được sử dụng để nhiều mục đích khác như phát triển, quản trị rủi ro cho dự án
|
| Được xác định dựa trên cặp tỷ giá giữa đơn vị tiền địa phương với BoS trên các sàn giao dịch uy tín có thanh khoản lớn
|
| Giá dự kiến do VMM tính toán khi người dùng nhập Khối lượng nạp VNST (hoặc BoS)
|
| Giá thực tính khi hoàn tất Mint (hoặc Redeem)
|
| Hiện tượng xảy ra thường khi giao dịch với cơ chế AMM Khối lượng nhận được thực tế sau khi hoàn tất Mint (hoặc Redeem) nhiều hoặc ít hơn so với Khối lượng nhận được dự kiến
|
| Phí giao dịch được áp dụng khi người dùng hoàn tất Redeem, hiện là 0.1% Khối lượng BoS nhận được
|
| Phí giao dịch mà người dùng phải trả khi thực hiện các giao dịch On-chain. Đây là một phần quan trọng để duy trì vận hành mạng lưới Blockchain Khối lượng cụ thể phụ thuộc tình trạng giao dịch của mạng lưới tại thời điểm phát sinh. Giao thức VNST không tác động vào giá trị này
|
| Đầu vào nhận chia sẻ lợi nhuận các đối tác thương mại (gọi tắt là “Merchant”) Đầu ra được sử dụng để tổ chức các chiến dịch thúc đẩy hoạt động của Merchant
|
| Là mức so sánh giữa giá cuối cùng trên giao thức VNST và giá thị trường để cập nhật nhằm giảm thiểu sự chênh lệch Giá trị hiện tại là +/- 25 giá
|