Hệ Thống Các Thuật Ngữ Sử Dụng Cho Giao Thức VNST

Hệ thống các thuật ngữ được sử dụng riêng cho giao thức VNST

Định Nghĩa
Mô Tả

BoT

Viết tắt của thuật ngữ Basket of Tokens. Đây là tập hợp các tài sản số đã được phê duyệt và chấp nhận sử dụng để chuyển đổi VNST.

Chuyển đổi VNST

Là giao dịch chuyển đổi mà người dùng nạp BoT hoặc USDT vào giao thức VNST và nhận lại VNST, hay gọi tắt là Mint.

Phí giao dịch: 0.1% khối lượng giao dịch Phí chuyển đổi: 0.05% khối lượng giao dịch

Thu đổi VNST

Là giao dịch chuyển đổi mà người dùng nạp VNST vào giao thức VNST và nhận lại USDT, hay còn được gọi là Redeem.

Khối lượng VNST bị đốt sau khi yêu cầu chuyển đổi thành công.

Phí giao dịch: 0.1% Khối lượng giao dịch.

Khối lượng nạp

Khối lượng BoT hoặc USDT người dùng nạp vào giao thức VNST khi thực hiện Mint (hoặc Redeem).

Khối lượng nhận được

Khối lượng USDT hoặc VNST người dùng dự kiến nhận lại từ giao thức VNST sau khi hoàn tất Mint (hoặc Redeem).

Khối lượng tối đa

Là Khối lượng BoT, USDT hoặc VNST tối đa trên một giao dịch người dùng có thể nạp vào giao thức VNST khi Mint (hoặc Redeem).

Khối lượng tối thiểu

Là Khối lượng BoT, USDT hoặc VNST tối thiểu trên một giao dịch người dùng có thể nạp vào giao thức VNST khi Mint (hoặc Redeem).

Khối lượng hỗ trợ VNST

Khối lượng VNST tối đa người dùng được hỗ trợ khi VNST/USDT có sự biến động vượt qua vùng đệm hỗ trợ giá giúp người dùng tối ưu khối lượng nhận được.

Vùng đệm hỗ trợ giá khi Mint

Vùng giá được hỗ trợ khi Mint VNST để giảm thiểu sự tác động do tỷ giá trên VMM giảm quá biên độ X% so với tỷ giá thị trường.

X% sẽ được điều chỉnh bởi VNST theo điều kiện thị trường thực tế.

Vùng đệm hỗ trợ giá khi Redeem

Vùng giá được hỗ trợ khi Redeem VNST để giảm thiểu sự tác động do tỷ giá trên VMM tăng quá biên độ Y% so với tỷ giá thị trường.

Y%: sẽ được điều chỉnh bởi VNST theo điều kiện thị trường thực tế.

Operation Pool

Đầu vào là phí giao dịch từ Mint và Redeem.

Đầu ra được sử dụng để nhiều mục đích khác như phát triển, quản trị rủi ro cho dự án.

Giá thị trường

Được xác định dựa trên cặp tỷ giá giữa đơn vị tiền địa phương với BoT trên các nền tảng giao dịch mới uy tín có thanh khoản lớn.

Giá ước tính

Giá dự kiến do VMM tính toán khi người dùng nhập Khối lượng nạp VNST (hoặc BoT).

Giá cuối cùng

Giá thực tính khi hoàn tất Mint (hoặc Redeem).

Trượt giá

Hiện tượng xảy ra thường khi giao dịch với cơ chế AMM.

Khối lượng nhận được thực tế sau khi hoàn tất Mint (hoặc Redeem) nhiều hoặc ít hơn so với Khối lượng nhận được dự kiến.

Phí Redeem

Phí giao dịch được áp dụng khi người dùng hoàn tất Redeem.

Phí Mint

Phí giao dịch được áp dựng khi người dùng hoàn tất Mint.

Phí gas

Phí giao dịch mà người dùng phải trả khi thực hiện các giao dịch On-chain. Đây là một phần quan trọng để duy trì vận hành mạng lưới Blockchain.

Khối lượng cụ thể phụ thuộc tình trạng giao dịch của mạng lưới tại thời điểm phát sinh. Giao thức VNST không tác động vào giá trị này.

Pool đối tác thương mại

Đầu vào nhận chia sẻ lợi nhuận các đối tác thương mại (gọi tắt là “Merchant”).

Đầu ra được sử dụng để tổ chức các chiến dịch thúc đẩy hoạt động của Merchant.

Giới hạn rủi ro giá

Là mức so sánh giữa giá cuối cùng trên giao thức VNST và giá thị trường để cập nhật nhằm giảm thiểu sự chênh lệch.

Giá trị hiện tại là +/- 25% giá.

Last updated