Hệ Thống Các Thuật Ngữ Chung

Dưới đây là hệ thống các thuật ngữ chung được sử dụng trong thị trường tiền mã hoá và có liên quan đến ứng dụng phi tập trung (viết tắt bởi “DApp”) VNST

Thuật Ngữ

Stablecoin

  • Loại tiền mã hoá ổn định được thiết kế với mục đích giảm thiểu tối đa sự ảnh hưởng của sự biến động giá bằng cách liên kết vào một tài sản ổn định hơn như tiền pháp định (fiat money), hàng hoá (vàng, bạc…), một đồng tiền mã hóa khác hoặc một cơ chế ổn định khác

Fiat-backed stablecoin

  • Stablecoin được đảm bảo bằng một nguồn tài sản thực như tiền pháp định (Fiat) (Ví dụ: đô la Mỹ (USD), euro (EUR), hoặc các đồng tiền quốc gia khác,...

  • Tài sản đảm bảo Fiat sẽ được dự trữ trong tổ chức phát hành hoặc tổ chức tài chính trung ương (ví dụ: Ngân hàng,...) với tỷ lệ tương xứng với số lượng lưu thông của stablecoin này

Crypto-backed stablecoin

  • Stablecoin sử dụng trực tiếp tài sản mã hoá khác (như Bitcoin, Ethereum,.. ) làm tài sản đảm bảo

  • Giữ được tính phi tập trung cao nhất do không lệ thuộc vào tổ chức ngân hàng truyền thống

Commodity-backed stablecoin

  • Stablecoin được đảm bảo sự ổn định giá trị bằng cách liên kết với các loại hàng hoá bao gồm các kim loại quý hiếm, điển hình nhất là Vàng và Bạc

Algorithmic-backed stablecoin

  • Stablecoin đảm bảo tính ổn định không dựa vào tài sản vật lý, thay vào đó là áp dụng các mô hình kinh tế dựa trên thuật toán và cơ chế thông minh để điều chỉnh mở rộng hoặc thu hẹp nguồn cung trước những phản ứng của thị hướng, từ đó hướng tới mục tiêu duy trì tính ổn định.

KYC

  • Là quy trình định danh người dùng, viết tắt bởi “Know your customer” hoặc “Know your client”

  • Đảm bảo tính minh bạch, ngăn chặn các hoạt động rửa tiền hoặc các hoạt động tài chính trái phép khác nhằm đảm bảo tuân thủ các quy định tài chính và pháp lý.

Smart Contract

  • Một dạng mã lập trình chạy trên một hệ thống phân tán (Blockchain)

  • Đặc điểm: tự động thực hiện, kiểm soát và ghi lại những sự kiện, hành động có liên quan các điều khoản được thiết lập trước đó

MiCA Market in Crypto -Assets Regulation

  • Là đạo luật tiền mã hóa đã được Liên minh Châu Âu thông qua và trở thành luật vào 07.2023, được viết tắt bởi “Markets in Crypto Assets'

  • Mô tả các quy định về phân loại tài sản tiền mã hoá, quy định nghiêm ngặt đối với doanh nghiệp tiền mã hoá (đặc biệt là doanh nghiệp về stablecoin)

Mint

  • Trong ngữ cảnh của tiền điện tử và Blockchain, "Mint" là quá trình tạo ra các đồng tiền hoặc mã thông báo mới trên mạng lưới Blockchain

  • Sau khi Mint, mọi dữ liệu có trên Blockchain sẽ luôn tồn tại và không thể sửa dổi trên mạng lưới và được công khai, minh bạch

Redeem

  • Trong ngữ cảnh của tiền điện tử và blockchain, "Redeem" là quá trình thu đổi mã thông báo hoặc loại tài sản điện tử có quyền sở hữu để trở thành tài sản thực tế hoặc tiền mặt

AMM - Automated Market Maker

  • Là nhà tạo lập thị trường, được viết tắt bởi “Automated Market Maker”

  • Một hệ thống tự động cho phép người dùng thực hiện giao dịch trực tiếp với các tài sản tiền điện tử khác dựa trên tỷ lệ cung cầu nhằm tự động xác định giá trị của các tài sản mà không cần đến sự can thiệp của một bên trung gian

VMM - VNST Market Maker

  • Là nhà tạo lập thị trường được vận hành bởi VNST, được viết tắt bởi “VNST Market Maker”

  • Thuật toán tự động kế thừa yếu tố cốt lõi của AMM cho phép xác định tỷ giá cặp giao dịch VNST/USDT

De-Fi

  • Là tài chính phi tập trung, được viết tắt bởi “Decentralized Finance”

  • Được hoạt động trên Smart Contract của Blockchain, người dùng có toàn quyền kiểm soát tài sản của họ (non-custodial) trong các ứng dụng DeFi

Last updated